Cimetidin dùng đường uống và tiêm. Dù bằng đường nào, tổng liều thường không quá 2,4 g/ngày. Giảm liều ở người suy thận, có thể cần giảm liều ở người suy gan.
- Loét dạ dày, tá tràng: Dùng liều duy nhất 800 mg/ngày vào buổi tối trước lúc đi ngủ hoặc mỗi lần 400 mg, ngày 2 lần (vào bữa ăn sáng và buổi tối), ít nhất trong 4 tuần đối với loét tá tràng và ít nhất trong 6 tuần đối với loét dạ dày, 8 tuần đối với loét do dùng thuốc chống viêm không steroid. Liều duy trì là 400 mg một lần vào trước lúc đi ngủ hoặc hai lần vào buổi sáng và buổi tối.
- Điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản: Mỗi lần 400 mg, ngày 4 lần (vào bữa ăn và trước lúc đi ngủ), hoặc mỗi lần 800 mg, ngày 2 lần, trong 4 đến 8 tuần.
- Các trạng thái bệnh lý tăng tiết ở đường tiêu hóa như hội chứng Zollinger-Ellison: Mỗi lần 300 – 400 mg, ngày 4 lần, có thể tăng tới 2,4 g/ngày.
- Phòng loét đường tiêu hóa trên do stress: Uống hoặc cho qua ống thông dạ dày 200 – 400 mg, hoặc tiêm tĩnh mạch trực tiếp 200 mg/lần, cách 4 đến 6 giờ một lần.
- Đề phòng nguy cơ hội chứng hít phải dịch vị acid: Sản khoa: uống 400 mg lúc bắt đầu đau đẻ, sau đó uống 400 mg cách 4 giờ một lần khi cần (tối đa 2,4 g/ngày).
- Phẫu thuật: Uống 400 mg lúc 90 – 120 phút trước khi tiền mê.
- Chứng khó tiêu không do loét: Mỗi lần 200 mg, ngày 1 – 2 lần.
- Phòng chứng ợ nóng ban đêm: 100 mg trước khi đi ngủ tối. Nếu tự điều trị, nhà sản xuất khuyến cáo không được vượt quá 400 mg trong 24 giờ và không được dùng liên tục quá 2 tuần, trừ khi có chỉ định của thầy thuốc.
- Hội chứng ruột ngắn: Mỗi lần 400 mg, ngày 2 lần (vào bữa ăn sáng và trước lúc đi ngủ), điều chỉnh theo đáp ứng của người bệnh.
- Giảm sự giáng hóa enzym tụy khi bổ sung enzym này ở người bị thiếu enzym: Mỗi lần 200 – 400 mg, ngày 4 lần, uống 60 – 90 phút trước các bữa ăn.
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Tiêu hóa: Ỉa chảy và các rối loạn tiêu hóa khác. Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, ngủ gà, mệt mỏi. Da: Nổi ban
- Nội tiết: Chứng to vú ở đàn ông khi điều trị trên 1 tháng hoặc dùng liều cao.
Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1 000:
- Nội tiết: Chứng bất lực khi dùng liều cao kéo dài. Da: Dát sần, ban dạng trứng cá, mày đay.
- Gan: Tăng enzym gan tạm thời, tự hết khi ngừng thuốc.
- Thận: Tăng creatinin huyết.
Hiếm gặp, ADR < 1/1 000:
- Tim mạch: Mạch chậm, mạch nhanh, nghẽn dẫn truyền nhĩ – thất.
- Tiêm nhanh tĩnh mạch có thể gây loạn nhịp tim và giảm huyết áp.
- Máu: Giảm bạch cầu đa nhân, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu không tái tạo. Các thuốc kháng histamin H2 gây giảm bài tiết acid nên cũng giảm hấp thu vitamin B12, rất dễ gây thiếu máu.
- Thần kinh: Lú lẫn hồi phục được (đặc biệt ở người già và người bị bệnh nặng như suy thận, suy gan, hội chứng não), trầm cảm, kích động, bồn chồn, ảo giác, mất phương hướng.- Gan: Viêm gan ứ mật, vàng da, rối loạn chức năng gan.
- Tụy: Viêm tụy cấp.
- Thận: Viêm thận kẽ.
- Cơ: Đau cơ, đau khớp.
- Quá mẫn: Sốt, dị ứng kể cả sốc phản vệ, viêm mạch, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
- Da: Ban đỏ, viêm da tróc vẩy, hồng ban đa dạng, hói đầu rụng tóc.
- Hô hấp: Tăng nguy cơ nhiễm khuẩn (viêm phổi bệnh viện, viêm phổi mắc phải ở cộng đồng).
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Một số tác dụng không mong muốn sẽ qua đi sau khi ngừng thuốc.
Nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng, tránh ẩm.
Cimetidin 200mg là thuốc gì?
Cimetidin 200mg được sử dụng để điều trị ngắn hạn tình trạng bệnh loét dạ dày, tá tràng tiến triển, trào ngược dạ dày thực quản gây loét thực quản, điều trị duy trì tình trạng loét tá tràng với liều thấp sau khi ổ loét đã tương đối lành.
Cimetidin uống trước hay sau ăn? Uống lúc nào?
Uống 200mg ngay trước khi ăn (hoặc 30 phút trước khi ăn) hoặc buổi tối trước khi đi ngủ. Liều tối đa mỗi 24 giờ: 2 liều.
Cimetidin 200mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Sản phẩm đang được bán sẵn tại hệ thống Sơn Trường với giá thành hợp lý, sản phẩm chính hãng uy tín chất lượng. Khách hàng vui lòng liên hệ với hệ thống Sơn Trường để biết thêm chi tiết sản phẩm và ưu đãi từ hệ thống!
Hệ thống Sơn Trường:
Cs1: 62-64 Thành Chung, TP Nam Định.
Cs2: 168 Trần Huy Liệu, TP Nam Định.
Cs3: Cổng chợ Nghĩa Trung, Nghĩa Hưng, Nam Định.
Cs5: Cổng chợ Chùa , TT Nam Giang, Nam Trực , Nam Định.
Cs6: TT Ninh Cường, Trực Ninh, Nam Định.
Cs8: 35 khu 1 TT Yên Định , Hải Hậu, Nam Định.
Cs9: xóm 34- Hải Minh, Hải Hậu, Nam Định.